Áp suất

Tính tổn thất áp suất đường ống

Tính áp suất trong hệ thống tưới

1. Công thức tính tổn thất áp suất nước trong đường ống

Tổn hao áp suất trong đường ống

Tính diện tích vùng tưới

Khái niệm tổn thất áp suất: Tổn thất áp suất (còn được gọi là tổn hao áp suất, sụt áp, mất áp) trong đường ống được định nghĩa là chênh lệch áp suất tổng giữa hai điểm của một mạng đường ống.

(Tham khảo thêm về Nguyên nhân và các cách hạn chế sự tổn hao áp suất trong đường ống).

Công thức tính toán tổn hao áp suất của nước trong đường ống dựa trên các chỉ tiêu cho trước: lưu lượng nước đi qua ống trong một khoảng thời gian nhất định (thường là m3/giờ hoặc lít/giây); đường kính trong của ống; chiều dài đường ống; và chất liệu mặt trong của ống.

Thông số 1: Tổng lưu lượng nước chảy qua ống trong một khoảng thời gian thường là m3/giờ hoặc lít/giây

Thông số 2: Đường kính trong của ống (inside diameter – ID) thường sử dụng đơn vị mm.

(Lưu ý: Ở Việt Nam chúng ta thường lấy chỉ số đường kính ống là đường kính ngoài (Outside diameter – OD). Ví dụ khi chúng ta gọi ống 60mm thì được hiểu là đường kính ngoài là 60mm. Chỉ số đường kính ngoài này không được sử dụng trong công thức tính toán. Mà chúng ta phải tính ra đường kính trong.

Cách tính đường kính trong của ống: Lấy đường kính ngoài trừ (-) 2 lần độ dày của thành ống. Ví dụ đường kính ngoài 60mm, độ dày thành ống 3mm, vậy đường kính trong bằng (=) 60mm – 2*3mm = 54mm).

Thông số 3: Chiều dài ống đơn vị mặc định là mét.

Thông số 4: Chất liệu ống. Do độ ma sát của mỗi loại vật liệu là khác nhau, do đó chỉ số mất áp cũng bị thay đổi khi chúng ta thay đổi chất liệu đường ống.

Kết quả trả về: Tổn thất áp suất (Bar, KPa, PSI).

Lưu ý: trong hệ thống tưới cây tự động có nhiều cỡ ống (ống chính, ống nhánh) và nhiều chỉ số lưu lượng khác nhau chảy qua mỗi đoạn ống, nên cần lưu ý tính tổn hao áp suất trên từng đoạn.

Bà con có thể tham vấn thêm đội ngũ Kỹ thuật Nhà Bè Agri thông qua số tổng đài 19002187 hoặc liên hệ với chúng tôi thông qua link liên kết Liên hệ Nhà Bè Agri

 

Lưu lượng nước chảy trong ống:
Đường kính trong của ống ID:
Chiều dài đường ống:
Chất liệu đường ống:
Tổn hao áp suất:

2. Công thức tính đường kính trong tối thiểu của ống trong tương quan với chiều dài đường ống và giới hạn tổn hao áp suất cho phép

Sử dụng công thức này để tính đường kính trong tối thiểu của ống dựa trên lưu lượng, chiều dài ống, và tổn thất áp suất tối đa cho phép.

Công thức này có phần khác biệt với Công thức tính toán đường ống tối ưu tối thiểu khi có thêm giới hạn về chiều dài đường ống và giới hạn tổn hao áp suất. Ở công thức tính đường ống tối ưu tối thiểu chỉ đơn thuần dựa vào lưu lượng nước qua ống.

Thông số 1: Tổng lưu lượng trong ống (m3/giờ, lít/giây…)
Thông số 2: Chiều dài ống (m)
Thông số 3: Chất liệu ống (Plastic)
Thông số 4: Tốn thất áp suất tối đa cho phép (bar, kPa, PSI…)
Kết quả trả về: Đường kính trong tối thiểu của ống (mm)

Lưu lượng nước chảy trong thành ống:
Chiều dài đường ống:
Chất liệu đường ống:
Tổn hao áp suất tối đa cho phép:
Cỡ ống tối thiểu:
Đánh giá

One thought on “Tính tổn thất áp suất đường ống

  1. Tùng viết:

    admin có thể cho mh xin file excel tính toán của công thức này đc ko. Mail: dotung.galaxy@gmail.com. Cảm ơn !.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *