Hiển thị tất cả 3 kết quả

Ống xẹp

So với ống HDPE, uPVC thì ống xẹp có độ chịu áp suất thấp hơn. Áp hoạt động của ống xẹp thưởng ở khoảng 4-6 bar đối với ống xẹp PVC, 2-3 bar với ống xẹp PE.

Tuy nhiên, ống xẹp lại được sử dụng rất phổ biến trong các hệ thống tưới nhỏ giọt như tưới mía, tưới mì, tưới bắp, tưới dưa hấu, khoai lang...

Bởi một số đặc tính nổi bật sau đây:

  • Tính linh động cao: Ống xẹp có thể thu cuốn thành dạng cuộn nhỏ và di chuyển dễ dàng
  • Thể tích ống xẹp sau khi thu cuốn rất gọn nhỏ, chi phí vận chuyển thấp
  • Giá thành thấp: đây là một ưu điểm vượt trội, giá ống xẹp thường khá rẻ chỉ bằng 1/2 hoặc 1/3 so với ống PVC.

Bà con lưu ý khi chọn mua ống xẹp là Cỡ ống, khả năng chị áp của ống. 

Thực tế, nhiều bà con chọn ống dựa vào cảm quan là độ dày của ống. Tuy nhiên, nhiều loại ống được sản xuất từ nhựa nguyên sinh chất lượng cao, dù không quá dày nhưng vẫn có khả năng chịu áp suất cao.

Category-ong-xep

Ong xep PVC Driptec banner

Ống xẹp (ống mềm phẳng) được làm từ nhựa PVC mềm gia cố bằng sợi polyester đan xen hoặc từ nhựa PE. Như tên gọi của nó, một trong những đặc tính chính của ống là khả năng trải phẳng để thu cuộn, lưu trữ; chúng được sử dụng để cung cấp nước trong các vai trò như xây dựng hoặc tưới tiêu.

Các loại ống xẹp

Ống xẹp bao gồm ống xẹp PE, và ống xẹp PVC thường được sử dụng trong hệ thống tưới nhỏ giọt. Riêng ống xẹp PVC áp suất cao còn được sử dùng phổ biến trong tưới súng di chuyển.

Đặc tính quan trọng ống xẹp

  • Mức độ chịu áp: đây là chỉ tiêu quan trọng nhất của ống xẹp. Ống có độ chịu áp nhất định tùy thuộc vào loại vật liệu, chất lượng vật liệu, và độ dày thành ống. Ống xẹp PE thường có độ áp từ 2-4ba, Ống xẹp PCV chịu áp từ 4-10 bar.
  • Kích thước, trọng lượng cuộn ống xẹp: Một trong những tính hữu dụng của ống xẹp là Gọn, nhẹ nên các nhà sản xuất thường sử dụng loại vật liệu chất lượng tốt hơn để giảm độ dày, và trọng lượng ống. Thường độ dày từ 0.5mm đến 1.0mm đối với ống xẹp PE; và thường dày từ 1.0 đến 1.5mm đối với ống xẹp PVC.
  • Độ bền: Độ bền ống xẹp thể hiện ở hai khía cạnh: 1. Độ bền chịu áp suất, 2. Độ bền với thời gian. Cả hai chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng bởi chất lượng nguyên liệu, công nghệ sản xuất, độ dày thành ống.

Phụ kiện ống xẹp bạn có thể quan tâm

Khi tìm mua ống xẹp,bạn cũng có thể quan tâm tới môt số sản phẩm như khớp nối ống, cùm siết ống, thiết bị tấm lỗ, cũng như một số phụ kiện ngành tưới khác.

Khi nào nên sử dụng ống xẹp

Ống xẹp có thể dễ dàng cuộn lại và cất giữ, lý tưởng cho những không gian chật hẹp. Đối với các ứng dụng công nghiệp, điều này cho phép chúng trở thành giải pháp linh hoạt và hiệu quả, đặc biệt là đối với các yêu cầu xả và cung cấp nước.

Đối với nông nghiệp, tưới tiêu, ống xẹp thường được áp dụng khi người dùng có nhu cầu thu cuộn, di chuyển sau mỗi mùa tưới.

Thông số kỹ thuật các loại ống xẹp

Giá ống xẹp

  • Tham khảo giá ống xẹp PE
  • Tham khảo giá ống xẹp PVC

5 lưu ý khi chọn mua ống xẹp

1. Kích thước ống. Đây là điều quan trọng số 1 khi bà con chọn mua ống xẹp hay bất kể loại ống nào. Chọn đúng cỡ ống giúp hệ thống tưới hiệu quả, ổn định, và tăng độ bền cho toàn bộ hệ thống tưới. Kích thước đường ống tưới (cỡ ống) tỉ lệ thuận với lưu lượng nước chảy qua nó Lưu lượng lớn cần chọn ống có đường kính lớn hơn.

Tham khảo: Công thức tính đường ống trong hệ thống tưới

2. Khả năng chịu áp suất. Tiếp đó, là chỉ số khả năng chịu áp suất của ống. Tùy vào mục đích sử dụng bà con chọn mức áp suất cho phù hợp. Với hệ thống nhỏ giọt, mức áp suất hoạt động từ 2.0 – 4.0 bar là được. với hệ thống tưới phun mưa có thể chọn áp suất từ 4.0 – 8.0bar.

Bà con lưu ý đến 2 chỉ số: Áp suất hoạt động và áp suất nổ (tức áp suất lớn nhất). Thường khi chọn, chúng ta quan tâm tới áp suất hoạt động hơn. Áp suất nổ có thể gấp 2 đến 2.5 lần áp suất hoạt động.

Áp suất phụ thuộc vào chất lượng nhựa hoặc chủng loại nhựa, bên cạnh đó còn phụ thuộc vào độ dày của ống.

3. Độ bền ống xẹp. Tiếp đó bà con cần quan tâm tới độ bền của ống. Óng xẹp thường có độ bền từ 3-5 năm. Tuy nhiên có loại chất lượng cao cấp có độ bền lên tới 5-8 năm. Độ bền phụ thuộc vào chất liệu nhựa, độ dày ống.

4. Độ dày. Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng, nhưng không phải là tất cả. Với các ống sản xuất từ nhựa nguyên sinh, hoặc loại nhựa có độ bền cao thì không nhất thiết phải chọn ống quá dày.

Độ dày phổ biến ống xẹp PE là 0.5 – 1.2mm; độ dày ống xẹp PVC thường từ 1.0 – 1.6mm.

5. Trọng lượng. Thực tế, rất nhiều bà con chọn ống căn cứ vào độ dày và trọng lượng ống mà không quan tâm nhiều tơi chất lượng nhựa, khả năng chịu áp của ống. Trọng lượng của ống phụ thuộc vào loại nhựa và độ dày của ống. Tuy nhiên, các nhà sản xuất hướng tới sản xuất các loại ống nhẹ hơn, mỏng hơn để tiết kiệm chi phí vận chuyển, thu cuốn trong khi vẫn đảm bảo độ bền, mức độ chịu áp.

Chỉ tiêu trọng lượng không quá quan trọng, nếu 2 loại ống có cùng độ bền, cùng mức độ chịu áp thì ưu tiên chọn loại trọng lượng nhẹ hơn.

Trọng lượng nhẹ cũng là Ưu điểm của các loại ống xẹp ứng dụng trong tưới nhỏ giọt.

Công thức tính toán, thiết kế, quản lý vận hành hệ thống tưới

STTCông thức tính tổng hợpLink
1Công thức tính toán đường ốnglink
2Công thức tính toán áp suâtlink
3Công thức tính toán bơmlink
4Thiết kế hệ thống tướilink
5Quản lý, vận hành hệ thống tướilink
6Kiến thức tổng hợplink

 

Cả dịch vụ và chất lượng ống bên Nhà Bè đều làm tôi Hài Lòng. Tôi đã sử dụng ống nhỏ giọt cùng hệ thống tưới Nhà Bè Agri với trên 100ha mía tại Bình Dương và Svayrieng Cambodia.

Anh Nguyễn Trọng Hòa / Tây Ninh

Ống xẹp và ống nhỏ giọt của Nhà Bè Agri có giá khá cạnh tranh, chất lượng tốt. Bản thân thôi là một cửa hàng nhỏ, chuyên cung cấp thiết bị tưới cho bà con trồng dưa hấu tại Tây Sơn Bình Định.

Chú Ba Lon / Tây Sơn, Bình Định

Năm nay tôi đã đặt riêng từ Nhà Bè Agri 8 conts ống nhỏ giọt (khoảng 16,000 cuộn) cũng ống xẹp PVC, ống xẹp PE. Tôi rất hài lòng với dịch vụ và tinh thần hết mình vì khách hàng của Nhà Bè Agri.

Cửa hàng Ngọc Sơn / Krongpa, Gia Lai