Cong thuc tinh ap suat trong he thong tuoi

Tổn thất áp suất đường ống đường ống (còn được gọi là tổn hao áp suất, sụt áp, mất áp) được định nghĩa là chênh lệch áp suất tổng giữa hai điểm của một mạng đường ống.

Công thức Tính tổn hao áp suất đường ống giúp chúng ta tính toán được mức áp suất mất đi khi chúng đi qua một đường ống cụ thể dựa trên các đại lượng như Lưu lượng nước chảy qua ống, chiều dài đường ống, và đường kính đường ống.

Bên cạnh việc tính tổn thất áp suất trên đường ống, Nhà Bè Agri cũng giúp bà con tính luôn được Tổn thấp áp trên đường béc tưới.

TẦM QUAN TRỌNG TÍNH TỔN HAO ÁP SUẤT

Có thể nói, trong việc thiết kế, tính toán các chỉ tiêu trong hệ thống tưới thì việc tính toán Áp suất và tổn hao áp suất là một trong những chỉ tiêu quan trọng bậc nhất.

Từ việc tính toán tổn hao áp suất trong đường ống, chúng ta sẽ tính toán được tổng áp suất của toàn bộ hệ thống.

Việc tính toán tổn hao áp xuất chính xác sẽ giúp chúng ta tính toán và lựa chọn chính xác các yếu tố sau:

  • Tính toán tổng áp suất toàn hệ thống
  • Tính toán chọn bơm
  • Tính toán chọn cỡ đường ống, khả năng chịu áp, độ dày của đường ống
  •  Phân chia khu vực tưới, phân van tưới
  • Tính toán chọn van, đặc biệt van điều áp, van giảm áp…
Cong thuc tinh ton hao ap suat trong duong ong

CÁC CÔNG THỨC TÍNH TỔN HAO ÁP SUẤT TRONG HỆ THỐNG TƯỚI

TÍNH TỔN HAO ÁP SUẤT ĐƯỜNG ỐNG

Các đại lượng trong công thức

  • Lưu lượng nước tướ chảy trong đường ốngi: lít/giây, m3/giờ
  • Cỡ ống mm. Cỡ ống được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID – inside diameter). Ví dụ ống 60mm, dày 2.5mm có nghĩa đường kính trong còn lại là 60mm-5mm*2 = 50mm.
  • Chiều dài đường ống: mét.
  • Chất liệu ống. Do độ ma sát của mỗi loại vật liệu là khác nhau, do đó chỉ số mất áp cũng bị thay đổi khi chúng ta thay đổi chất liệu đường ống.
  • Kết quả tổn hao áp suất (PSI, hoặc BAR) có nghĩa áp suất bị tổn hao (mất áp) bao nhiêu trên đoạn ống.
Lưu lượng nước chảy trong ống:
Đường kính trong của ống ID:
Chiều dài đường ống:
Chất liệu đường ống:
Tổn hao áp suất:

TỔN HAO ÁP SUẤT TRÊN ĐƯỜNG BÉC TƯỚI

Số béc mỗi hàng:
Khoảng cách giữa các béc tưới:
Lưu lượng mỗi béc:
Cỡ ống (đường kính trong):
Chất liệu ống:
Tổng lưu lượng trên mỗi hàng béc:
Tổng chiều dài hàng béc:
Tổn hao áp suất:

Tính tổn hao áp suất trên đường béc tưới. Ở công thức này sẽ tính được tổng tổn hao áp suất trên một đường gắn béc tưới.

Công thức này có thể mở rộng để tính tổn hao áp suất cho các đường ống nhỏ giọt, hoặc các đường ống nhánh. Hoặc có thể tính cho bất kỳ đường ống nào mà có các lỗ thoát với cùng một lưu lượng mỗi lỗ thoát, và khoảng cách các lỗ thoát bằng nhau.

Nếu ở công thức trên, “Tính tổn hao áp suất trên đường ống”, khi đó tổng lượng nước đầu vào và đầu ra không thay đổi. Còn “Tổn hao áp suất trên đường béc tưới” sẽ có sự khác biệt (tổn hao thấp hơn) vì lưu lượng nước giảm dần qua từng lỗ thoát.

Vi dụ và so sánh cụ thể:

1. Tính tổn hao áp suất trên đường ống

  • Lưu lượng: 15/giờ
  • Đường kính trong của ống: 55mm
  • Chiều dài: 100m
  • >> Tổn hao áp suất: 0.53 bar

2. Tính tổn hao áp suất trên đường béc tưới

  • Cũng với lưu lượng, chiều dài, và đường kính ống như trên
  • Trên đó gắn 25 béc tưới (4m/béc)
  • Lưu lượng mỗi béc: 600 lít/giờ
  • Tổng lưu lượng: 25 béc x 600 lít/béc/giờ = 15m3.
  • >> Tổn hao áp suất: 0.19 bar
Nha be home 01

Tổng hợp kiến thức tưới tự động

Trong phần kiến thức tưới tổng hợp, bà con sẽ nắm được các hình thức – giải pháp tưới; một số mô hình – kỹ thuật tưới cho các loại cây trồng phổ biến, cũng như công thức tính toán – thiết kế hệ thống tưới cây tự động (như: tưới nhỏ giọt, tưới phun mưa, tưới phun sương); và một số câu hỏi – thắc mắc thường gặp.

Đường ống | Áp suất | Bơm | Vận hành | Tổng hợp

Lien he

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

    Đánh giá