CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG ỐNG TRONG HỆ THỐNG TƯỚI
CÔNG THỨC TÍNH CỠ ỐNG TỐI THIỂU
Công thức này giúp tính cỡ ống tối thiểu dựa trên lưu lượng nước.
Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ
Tốc độ tối đa: 1.5m/giây
Cỡ ống tối thiểu: mm. Cỡ ống tối thiểu được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID - inside diameter)
Tổn hao áp suất: mức tổn hao áp suất cho phép (chấp nhận được)
CÔNG THỨC TÍNH CỠ ỐNG TỐI ƯU
Đường kính ống tối ưu là đường kính hợp lý và cân bằng được giữa yếu tố kỹ thuật, yếu tố chi phí đầu tư, yếu tố chi phí vận hành.
Về mặt kỹ thuật, cỡ ống tối ưu là cỡ ống mà nó cho một lượng nước đi qua với vận tốc và mức tổn hao áp suất chấp nhận được.
Ngoài ra, nó cũng liên quan tới chiều dài đường ống. Thường một đường ống dài hơn thì cần đường kính lớn hơn.
Công thức tính cỡ ống tối ưu có phần khác biệt với Công thức tính cỡ ống tối thiểu giản đơn ở trên khi có thêm giới hạn về chiều dài đường ống và giới hạn tổn hao áp suất. Ở công thức tính đường ống tối ưu tối thiểu chỉ đơn thuần dựa vào lưu lượng nước qua ống.
CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC NƯỚC TRONG ĐƯỜNG ỐNG
Các biến trong công thức
- Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ
- Cỡ ống: mm. Cỡ ống được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID – inside diameter). Ví dụ ống 60mm, dày 2.5mm có nghĩa đường kính trong còn lại là 60mm-5mm*2 = 50mm.
- Vận tốc nước: m/giây. Thể hiện trong một giây nước được đẩy đi bao nhiêu mét.
Giả thuyết: ống nhựa.
CÔNG THỨC TÍNH TỔN HAO ÁP SUẤT TRONG ĐƯỜNG ỐNG
Các biến trong công thức
- Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ
- Cỡ ống: mm. Cỡ ống được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID - inside diameter). Ví dụ ống 60mm, dày 2.5mm có nghĩa đường kính trong còn lại là 60mm-5mm*2 = 50mm.
- Chiều dài đường ống: mét.
- Kết quả tổn hao áp suất (PSI, hoặc BAR) có nghĩa áp suất bị tổn hao (mất áp) bao nhiêu trên đoạn ống.
Ống PE DIG Poly Micron
DIG nổi bật với thiết bị tưới nhỏ giọt chuyên cho cảnh quan gia đình. Điển hình trong số đó phải kể đến ống tưới nhỏ giọt Micro dripline, Excel Dripline.
DIG cũng tập trung phát triển với các thiết bị hẹn giờ tưới, điều khiển tưới tự động và van điện từ.
Ống PE DIG Poly Micron đường kính ngoài 6mm của DIG có nhiều màu sắc với nhiều kích thước cuộn khác nhau: 15m, 30m, 150m, 300m, và 900m.
Ống được sản xuất bằng nhựa polyethylene nguyên chất mật độ cao (low-density polyethylene – LDPE). Với ít nhất là 2% carbon đen để bảo vệ sản phẩm trước điều kiện nhiệt độ cao. Giảm tuổi thọ bởi tia UV và hóa chất. Đây là dòng sản phẩm có chất lượng của đến từ thương hiệu thiết bị tưới toàn cầu DIG.
Điểm nổi bật
- Chiều dài cuộn rất đa dạng: 15m, 30m, 150m, 300m, 900m. Cuộn 150m, 300m, 900m được cuốn trên rulo có 2 lớp bìa ép bên ngoài.
- Sử dụng kết hợp với đầu nhỏ giọt, đầu phun mưa lưu lượng thấp (phun mưa cục bộ). Có thể rải dây để nổi hoặc chôn ngầm.
- Được sản xuất từ lựa LDPE chất lượng tốt nhất.
- Chống tia cực tím, chứa ít nhất 2% carbon đen đậm đặc, một chất chống oxy hoá bảo vệ ống khỏi sự xuống cấp nhiệt.
- Được hỗ trợ bởi các tiêu chuẩn và quy trình kiểm soát để đảm bảo chất lượng cao và ổn định.
- Có khả năng chống chịu môi trường khắc nghiệt, khả năng chịu áp suất cao.
- Chống rạn nứt, vỡ ống do môi trường và tác động ngoại lực.
Thông tin sản phẩm
- Đường kính ống: 6mm
- Áp suất vận hành: lên tới 60 PSI
- Chất liệu: nhựa polyethylene nguyên chất mật độ thấp với tối thiểu 2% cacbon đen.
- Màu sắc: Đen.
- Chiều dài cuộn: 15m, 30m, 150m, 300m, 900m.
Ứng dụng
- Ống PE DIG được ứng dụng trong hệ thống tưới nhỏ giọt, phun mưa và cảnh quan, tưới sân vườn
Chế độ bảo hành
- Bảo hành 1 năm
Câu hỏi thường gặp
- Hỏi: Với điều kiện lắp ráp ngoài trời thời gian dài, ống tưới có bị ảnh hưởng do môi trường không?
-
- Đáp: Ống tưới được làm với chất liệu nhựa cao cấp được sản xuất và qua kiểm nghiệm của hãng, bên cạnh đó có khả năng chống tia cực tím, đảm bảo độ bền nên quý khách hàng yên tâm về chất lượng sản phẩm.