Điểm hòa vốn máy bay T100 là bước quan trọng hàng đầu bà con cần phân tích. Qúa trình này giúp bà con nông dân, hợp tác xã hay các đơn vị dịch vụ nông nghiệp đưa ra quyết định đầu tư và quản lý tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó, biết được điểm hòa vốn bà con ứng dụng được triệt để tính năng của máy bay trong canh tác nông nghiệp. Bài viết này, chuyên gia của Nhà Bè Agri sẽ cùng bà con ngồi phân tích điểm hòa vốn máy bay T100.
Mục lục
Các yếu tố cần phân tích điểm hòa vốn máy bay T100

Phân tích điểm hòa vốn máy bay T100 chuẩn xác sẽ giúp bà con xác định được cần phải vận hành T00 bao nhiêu hecta. Hoặc bao nhiêu giờ bay) để bù đắp toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành. Để phân tích điểm hòa vốn máy bay T00 một cách chuẩn xác nhất, chúng ta cần xác định rõ các yếu tố sau:
Xác định chi phí cố định
Để đánh giá chính xác điểm hòa vốn khi vận hành máy bay nông nghiệp T100, việc nhận diện các chi phí cố định (Fixed Costs – FC) là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Đây là những khoản chi không thay đổi theo tần suất sử dụng, thường được tính theo chu kỳ nhất định như hàng năm. Đối với T100, các chi phí cố định bao gồm:
– Chi phí đầu tư ban đầu: Giá mua máy bay T100 là khoản lớn nhất trong tổng ngân sách. Đại diện cho sự đầu tư dài hạn.
– Chi phí khấu hao: Phân bổ giá trị thiết bị theo thời gian sử dụng dự kiến (thường từ 5–7 năm). Công thức đơn giản: Giá mua / số năm sử dụng.
– Chi phí lãi vay (nếu có): Nếu bà con vay vốn để đầu tư. Đây là khoản lãi phát sinh hàng tháng hoặc hàng năm cần được tính vào FC.
– Chi phí bảo hiểm: Bao gồm bảo hiểm cho thiết bị và trách nhiệm dân sự. Giúp bảo vệ tài sản và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
– Chi phí đào tạo và cấp phép ban đầu: Nếu thuê phi công chuyên nghiệp hoặc tự học lấy chứng chỉ, chi phí này cần được tính vào kế hoạch.
– Chi phí kho bãi (nếu áp dụng): Chi phí thuê mặt bằng lưu trữ và bảo quản máy bay trong điều kiện phù hợp.
– Lương cố định nhân sự (nếu có): Trả lương định kỳ cho người vận hành máy bay bất kể số lượng nhiệm vụ thực hiện.
Xác định chi phí biến đổi trên một đơn vị sản lượng
Xác định chi phí biến đổi là bước thứ hai cần phân tích điểm hòa vốn của máy bay T100. Đây là những chi phí phát sinh trực tiếp theo mỗi đơn vị sản phẩm. Tức là mỗi hecta phun/rải hoặc mỗi giờ bay). Đối với T00, đơn vị sản lượng thường được tính bằng hecta (ha).
– Chi phí nhiên liệu/điện năng (pin): Chi phí sạc pin cho mỗi hecta bay (tính theo số lần sạc pin và lượng điện tiêu thụ).
– Chi phí thuốc bảo vệ thực vật/phân bón/hạt giống: Lượng vật tư tiêu hao trên mỗi hecta. Mặc dù vật tư này do khách hàng cung cấp khi làm dịch vụ. Nhưng nếu bà con tự làm nông nghiệp thì đây là chi phí biến đổi của chính mình.
– Chi phí nhân công trực tiếp (nếu có): Nếu bà con trả lương theo hecta phun hoặc theo giờ bay cho phi công.
– Chi phí bảo dưỡng nhỏ/sửa chữa định kỳ: Chi phí phát sinh theo số giờ bay hoặc số lần sử dụng (ví dụ: thay cánh quạt, vòi phun…).
– Chi phí hao mòn nhanh của linh kiện: Một số linh kiện có tuổi thọ nhất định theo giờ bay.
Phân tích điểm hòa vốn máy bay T100 trên giá bán sản lượng
Phân tích điểm hòa vốn máy bay T100 trên giá bán sản lượng là bước cuối cùng. Đây là mức giá bà con thu được khi cung cấp dịch vụ phun/rải cho 1 hecta. Mức giá này cần được khảo sát thị trường tại khu vực canh tác nông nghiệp.
Công thức tính điểm hòa vốn
Sau khi đã xác định được các yếu tố trên, chúng ta áp dụng công thức tính điểm hòa vốn:
- Điểm hòa vốn theo sản lượng (Số Hecta cần phun/rải để hòa vốn):
BEP(hecta) = Tổng chi phí cố định (FC) ÷ giá bán mỗi hecta (P) – Chi phí biến đổi mỗi hecta (VC/Unit).
* Trong đó, (P – VC/Unit) chính là lợi nhuận gộp trên mỗi đơn vị sản phẩm.
- Điểm hòa vốn theo doanh thu:
BEP(doanhthu) = Tổng Chi phí cố định (FC) ÷ Tỷ lệ lợi nhuận gộp
* Trong đó, Tỷ lệ lợi nhuận gộp = (P – VC/Unit) ÷ P.

Ví dụ cụ thể điểm hòa vốn máy bay T100
Để dễ hình dung, Nhà Bè Agri có ví dụ giả định các số liệu cụ thể điểm hòa vốn máy bay T100 như sau:
- Chi phí cố định (FC) mỗi năm:
- Giá mua T00: 900.000.000 VNĐ
- Thời gian khấu hao: 5 năm
- Khấu hao hàng năm: 900.000.000 VNĐ ÷ 5 năm = 180.000.000 VNĐ ÷ năm
- Chi phí bảo hiểm: 5.000.000 VNĐ/năm
- Chi phí bảo trì, sửa chữa lớn dự phòng: 20.000.000 VNĐ/năm
=> Tổng FC/năm: 180.000.000 + 5.000.000 + 10.000.000 = 195.000.000 VNĐ/năm.
- Chi phí biến đổi trên mỗi hecta (VC/Unit)
- Chi phí điện (sạc pin): 15.000 VNĐ/hecta (tính cả hao hụt)
- Chi phí hao mòn nhỏ (cánh, vòi phun, v.v.): 10.000 VNĐ/hecta
- Chi phí nhân công trực tiếp (nếu trả theo hecta): 30.000 VNĐ/hecta (tùy thuộc thỏa thuận)
=> Tổng VC/hecta: 15.000 + 10.000 + 30.000 = 55.000 VNĐ/hecta.
- Giá bán dịch vụ mỗi hecta (P):
- Giá phun/rải trung bình: 150.000 VNĐ/hecta (mức này có thể dao động tùy khu vực và dịch vụ).
- Tính điểm hòa vốn:
- Lợi nhuận gộp trên mỗi hecta: P−VC/Unit = 150.000 − 55.000 = 95.000 VNĐ/hecta
- Số hecta cần phun để hòa vốn: BEP(hecta) = 195.000.000 ÷ 95.000 VNĐ/hecta ≈ 2.052.631 hecta.
Kết luận
Từ ví dụ thực tế trên, chúng ta phân tích điểm hòa vốn máy bay T100 chuẩn nhất. Theo đó, bà con cần phun hơn 2 ngàn hecta mỗi năm để đạt điểm hòa vốn. Hy vọng thông tin trên giúp bà con tính được bài toán kinh tế.