Ống xẹp PVC Driptec
Ống xẹp PVC Layflat Driptec được làm từ nhựa nguyên sinh gồm 3 lớp: 2 lớp nhựa PVC+ 01 lớp vải bố cường, bổ sung phụ gia chống tia. Sản phẩm được đánh giá là một trong những loại ống bền nhất trong ngành.
Ống xẹp PVC Driptec chuyên dùng cho tưới nông nghiệp, trong các ứng dụng ngành nước dân dụng, công nghiệp, đảm bảo độ bề, chắc chắn, chịu áp lực cao, gọn nhẹ, linh hoạt trong sử dụng, dễ tháo ráp di chuyển cất giữ, chi phí thấp.
Thông số kỹ thuật
Sản phẩm | Đường kính trong | Độ dày | Áp suất hoạt động | Áp suất nổ | Chiều dài cuộn ống | Khối lượng |
Ống xẹp PVC Driptec (xanh lam) | 40mm (1.5″) | 1.0mm | 4.0 bar | 15 bar | 50m/100m | 0.22kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (xanh lam) | 50mm (2″) | 1.0mm | 4.0 bar | 15 bar | 50m/100m | 0.23kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (xanh lam) | 63mm (2.5″) | 1.1mm | 4.0 bar | 15 bar | 50m/100m | 0.32kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đen) | 40mm (1.5″) | 1.2mm | 6.0 bar | 21 bar | 50m/100m | 0.26kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đen) | 50mm (2″) | 1.35mm | 6.0 bar | 21 bar | 50m/100m | 0.30kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đen) | 63mm (2.5″) | 1.4mm | 6.0 bar | 21 bar | 50m/100m | 0.45kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đỏ) | 40mm (1.5″) | 1.4-1.7mm | 8-10bar | 30 bar | 50m/100m | 0.30kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đỏ) | 50mm (2″) | 1.5-1.8mm | 8-10bar | 30 bar | 50m/100m | 0.42kg/m |
Ống xẹp PVC Driptec (đỏ) | 63mm (2.5″) | 2.0-2.3mm | 8-10bar | 30 bar | 50m/100m | 0.70kg/m |
Điểm nổi bật
- Gọn nhẹ, linh động trong sử dụng, bảo quản và vận chuyển
- Chống mài mòn, chống lão hóa
- Không thành phần độc hại, không mùi hôi
- Phân định bằng màu sắc: Xanh dương: 4bar; Đen: 6bar; Đỏ: 8-10bar
- Độ dài cuộn tùy theo yêu cầu khách hàng, phổ biến cuộn 50m và 100m
- Áp suất nổ gấp 3 lần áp suất hoạt động
Ứng dụng
- Sử dụng làm ống tải nước trong hệ thống tưới tự động (6bar, 8bar)
- Làm ống tưới béc, súng tưới áp suất lớn (6bar, 8bar)
- Làm ống nhánh trong hệ thống tưới nhỏ giọt (4bar, 6bar)
- Làm ống tải nước từ bơm (6bar, 8bar)
Thông tin nhà sản xuất
- Thương hiệu: Driptec
Độ bền
- 3-5 năm
Sản phẩm liên quan
STT | Chi tiết | Link |
1 | Ống xẹp PVC | link |
2 | Ống xẹp PE | link |
3 | Ống tưới nhỏ giọt | link |
4 | Ống chính uPVC | link |
5 | Cùm siết ống | link |
6 | Lọc hệ thống tưới | link |
7 | Thiết bị bón phân hệ thống tưới | link |
8 | Đồng hồ đo áp | link |
9 | Van điện từ | link |
10 | Van xả khí | link |
11 | Khớp nối nhanh | link |
12 | Bấm lỗ ống xẹp | link |
5 lưu ý khi chọn mua ống xẹp
1. Kích thước ống. Đây là điều quan trọng số 1 khi bà con chọn mua ống xẹp hay bất kể loại ống nào. Chọn đúng cỡ ống giúp hệ thống tưới hiệu quả, ổn định, và tăng độ bền cho toàn bộ hệ thống tưới. Kích thước đường ống tưới (cỡ ống) tỉ lệ thuận với lưu lượng nước chảy qua nó Lưu lượng lớn cần chọn ống có đường kính lớn hơn.
Tham khảo: Công thức tính đường ống trong hệ thống tưới
2. Khả năng chịu áp suất. Tiếp đó, là chỉ số khả năng chịu áp suất của ống. Tùy vào mục đích sử dụng bà con chọn mức áp suất cho phù hợp. Với hệ thống nhỏ giọt, mức áp suất hoạt động từ 2.0 – 4.0 bar là được. với hệ thống tưới phun mưa có thể chọn áp suất từ 4.0 – 8.0bar.
Bà con lưu ý đến 2 chỉ số: Áp suất hoạt động và áp suất nổ (tức áp suất lớn nhất). Thường khi chọn, chúng ta quan tâm tới áp suất hoạt động hơn. Áp suất nổ có thể gấp 2 đến 2.5 lần áp suất hoạt động.
Áp suất phụ thuộc vào chất lượng nhựa hoặc chủng loại nhựa, bên cạnh đó còn phụ thuộc vào độ dày của ống.
3. Độ bền ống xẹp. Tiếp đó bà con cần quan tâm tới độ bền của ống. Óng xẹp thường có độ bền từ 3-5 năm. Tuy nhiên có loại chất lượng cao cấp có độ bền lên tới 5-8 năm. Độ bền phụ thuộc vào chất liệu nhựa, độ dày ống.
4. Độ dày. Đây cũng là chỉ tiêu quan trọng, nhưng không phải là tất cả. Với các ống sản xuất từ nhựa nguyên sinh, hoặc loại nhựa có độ bền cao thì không nhất thiết phải chọn ống quá dày.
Độ dày phổ biến ống xẹp PE là 0.5 – 1.2mm; độ dày ống xẹp PVC thường từ 1.0 – 1.6mm.
5. Trọng lượng. Thực tế, rất nhiều bà con chọn ống căn cứ vào độ dày và trọng lượng ống mà không quan tâm nhiều tơi chất lượng nhựa, khả năng chịu áp của ống. Trọng lượng của ống phụ thuộc vào loại nhựa và độ dày của ống. Tuy nhiên, các nhà sản xuất hướng tới sản xuất các loại ống nhẹ hơn, mỏng hơn để tiết kiệm chi phí vận chuyển, thu cuốn trong khi vẫn đảm bảo độ bền, mức độ chịu áp.
Chỉ tiêu trọng lượng không quá quan trọng, nếu 2 loại ống có cùng độ bền, cùng mức độ chịu áp thì ưu tiên chọn loại trọng lượng nhẹ hơn.
Trọng lượng nhẹ cũng là Ưu điểm của các loại ống xẹp ứng dụng trong tưới nhỏ giọt.