Công thức tính đường ống trong hệ thống tưới

CÔNG THỨC ĐƯỜNG ỐNG TỐI ƯU, VẬN TỐC NƯỚC

Xin chào quý bà con, qua nhiều năm làm công việc tư vấn, thiết kế các hệ thống tưới cho bà con, Nhà Bè Agri nhận thấy rất nhiều người gặp lúng túng trong việc lựa chọn thông số cho ống nước tưới cây. Từ đó, chúng tôi tổng hợp một số công thức tính toán cơ bản, và giản đơn để giúp quý bà con dễ dàng xác định, lựa chọn đường ống tưới hợp lý nhất cho từng dự án của mình.

Xin bà con tham khảo Công thức tính toán vận tốc nước và đường kính ống tối ưu trong hệ thống tưới

CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN

Công thức tính đường ống trong hệ thống tưới

    1. Công thức tính cỡ ống tối thiểu
    2. Công thức tính đường kính ống tối ưu
    3. Công thức tính vận tốc nước trong đường ống
    4. Công thức tính tổn hao áp suât trên đường ống.

Tầm quan trọng của việc tính toán chính xác các chỉ số liên quan tới đường ống

Các chỉ số cơ bản liên quan tới đường ống trong hệ thống tưới bao gồm: Cỡ đướng kính ống, vận tốc nước chảy trong ống, và tồn hao áp suất nước qua đường ống. Việc chọn được cỡ ống tối ưu giúp cân bằng được chi phí đầu tư, và chi phí vận hành hệ thống tưới trong lâu dài. Cùng với đó, tính toán hệ thống đường ống chính xác giúp hệ thống hoạt động an toàn, tránh tổn hao áp suất quá lớn dẫn đến hiệu suất hoạt động của béc tưới.

Cong thuc tinh co ong toi thieu

CÁC CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG ỐNG TRONG HỆ THỐNG TƯỚI

1. CÔNG THỨC TÍNH CỠ ỐNG TỐI THIỂU

Công thức này giúp tính cỡ ống tối thiểu dựa trên lưu lượng nước.

Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ

Tốc độ tối đa: 1.5m/giây

Cỡ ống tối thiểu: mm. Cỡ ống tối thiểu được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID – inside diameter)

Tổn hao áp suất: mức tổn hao áp suất cho phép (chấp nhận được)

Chú thích: Đường kính ống (đường kính trong - ID) tối thiểu được chọn là cỡ đường ống để đảm bảo một khối lượng nước cho trước chạy trong thành ống với vận tốc gợi ý dưới 1.5m/giây
Lưu lượng:
Đường kính ống tối thiểu:

2. CÔNG THỨC TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG TỐI ƯU

Lưu lượng nước chảy trong ống:
Chiều dài đường ống:
Chất liệu đường ống:
Tổn hao áp suất tối đa cho phép:
Cỡ ống tối thiểu:

Đường kính ống tối ưu là đường kính hợp lý và cân bằng được giữa yếu tố kỹ thuật, yếu tố chi phí đầu tư, yếu tố chi phí vận hành.

Về mặt kỹ thuật, cỡ ống tối ưu là cỡ ống mà nó cho một lượng nước đi qua với vận tốc và mức tổn hao áp suất chấp nhận được.

Ngoài ra, nó cũng liên quan tới chiều dài đường ống. Thường một đường ống dài hơn thì cần đường kính lớn hơn.

Công thức tính cỡ ống tối ưu có phần khác biệt với Công thức tính cỡ ống tối thiểu giản đơn ở trên khi có thêm giới hạn về chiều dài đường ống và giới hạn tổn hao áp suất. Ở công thức tính đường ống tối ưu tối thiểu chỉ đơn thuần dựa vào lưu lượng nước qua ống.

Đường kính ống tối ưu (cỡ ống tối ưu), là cỡ ống mà tại đó chúng thỏa mãn được điều kiện về mặt kỹ thuật; cũng như chi phí đầu tư. Cỡ ống tối ưu thường thỏa mãn một hoặc một số điều kiện sau đây:

  • Vận tốc nước chảy qua nó đạt khoảng 1.2-1.5m/giây
  • Tổn hao áp suất qua một đoạn ống không quá giới hạn mong muốn. Ví dụ yêu cầu tính cỡ ống tối ưu khi tổn hao áp suất không quá 1.0 bar, lưu lượng nước tưới 30m3/giờ, chiều dài ống uPVC 100. Khi đó theo tính toán cỡ ống (đường kính trong) là ~110mm.

Sự khác biệt giữa đường kính ống tối thiểu với đường ống tối ưu.

Chúng ta cùng quay lại ví dụ ở trên:

  • Lưu lượng nước tưới 30m3/giờ
  • Ống nhựa uPVC
  • Chiều dài đường ống 100m
  • Tổn hao áp suất cho phép 1.0bar.

Kết quả:

  • Đường kính ống tối thiểu sẽ là ~83mm.
  • Đường kính ống tối ưu sẽ là ~110mm.

Như vậy rõ ràng chúng ta thấy có sự khác biệt về kết quả, đường kính ống tối thiểu nhỏ hơn đường kính ống tối ưu. Bởi đường kính ống tối thiểu chỉ đơn giản tính trong tương quan với lưu lượng nước tưới; trong khi đường kính ống tối ưu còn có các yếu tố khác quyết định ví dụ như chiều dài đoạn ống cũng như mức tổn hao áp suất cho phép.

3. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC NƯỚC TRONG ĐƯỜNG ỐNG

Các biến trong công thức

  • Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ
  • Cỡ ống: mm. Cỡ ống được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID – inside diameter). Ví dụ ống 60mm, dày 2.5mm có nghĩa đường kính trong còn lại là 60mm-5mm*2 = 50mm.
  • Vận tốc nước: m/giây. Thể hiện trong một giây nước được đẩy đi bao nhiêu mét.

Giả thuyết: ống nhựa.

Lưu lượng nước chảy trong thành ống:
Đường kính trong của ống:
Vận tốc nước:
mét / giây

4. CÔNG THỨC TÍNH TỔN HAO ÁP SUẤT TRONG ĐƯỜNG ỐNG

Các biến trong công thức

  • Lưu lượng nước tưới: lít/giây, m3/giờ
  • Cỡ ống: mm. Cỡ ống được hiểu là đường kính bên trong của ống (ID – inside diameter). Ví dụ ống 60mm, dày 2.5mm có nghĩa đường kính trong còn lại là 60mm-5mm*2 = 50mm.
  • Chiều dài đường ống: mét.
  • Kết quả tổn hao áp suất (PSI, hoặc BAR) có nghĩa áp suất bị tổn hao (mất áp) bao nhiêu trên đoạn ống.
Lưu lượng nước chảy trong ống:
Đường kính trong của ống ID:
Chiều dài đường ống:
Chất liệu đường ống:
Tổn hao áp suất:
Nha be home 01

Tổng hợp kiến thức tưới tự động

Trong phần kiến thức tưới tổng hợp, bà con sẽ nắm được các hình thức – giải pháp tưới; một số mô hình – kỹ thuật tưới cho các loại cây trồng phổ biến, cũng như công thức tính toán – thiết kế hệ thống tưới cây tự động; và một số câu hỏi – thắc mắc thường gặp.

Đường ống | Áp suất | Bơm | Vận hành | Tổng hợp

Lien he

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN

    5/5 - (1 bình chọn)