Hiển thị tất cả 14 kết quả

Ống tưới nhỏ giọt

Ống tưới nhỏ giọt (hay dây tưới nhỏ giọt) là thiết bị tưới nhỏ giọt phổ biến nhất trong các hệ thống tưới nhỏ giọt tự động.

Ống tưới nhỏ giot có thể áp dụng được với hầu hết các loại cây trồng từ cây rau hoa màu, đến các loại cây ăn trái, cây công nghiệp, hay tưới cảnh quan đô thị.

Ống nhỏ giọt áp dụng phổ biến nhất cho các loại cây công nghiệp như mía, mì, cây lương thực như Ngô (bắp), khoai; các loại cà, ớt.

Ống nhỏ giọt còn dược áp dụng với một số loại cây ăn trái theo hình thức tưới cuốn quanh gốc như tưới Thanh long, tưới hồ tiêu, tưới Cam, chanh...

Ống nhỏ giọt còn được áp dụng trong tưới Cảnh quan như tưới thảm cỏ, tưới vườn tường...

Catergory-ong-tuoi-nho-giot

Banner ong nho giot

Ống tưới nhỏ giọt (hay dây tưới nhỏ giọt) là thiết bị tưới nhỏ giọt phổ biến nhất trong các hệ thống tưới nhỏ giọt tự động.

Ống tưới nhỏ giot có thể áp dụng được với hầu hết các loại cây trồng từ cây rau hoa màu, đến các loại cây ăn trái, cây công nghiệp, hay tưới cảnh quan đô thị.

Một số đặc điểm chính của ống tưới nhỏ giọt

  • Đường kính đường ống tưới nhỏ giọt: Đường kính các loại ống tưới nhỏ giọt rất đa dạng, tuy nhiên các loại cỡ phổ biến nhất thường là ống 6mm, 8mm, 12mm, 16mm, 20mm. Việc lựa chọn cỡ đường ống tùy thuộc vào chiều dài mong muốn của một đường ống tưới, ví dụ một đường ống tưới ngắn (thường tưới cảnh quan, vườn nhỏ) từ 5m đến 10m có thể sử dụng ống có đường kính nhỏ 6mm. Tuy nhiên với các loại cây trồng dự án tưới có chiều dài mỗi hàng luống dài lên tới vài chục mét thì đường kính ống 16mm thường được lựa chọn.
  • Độ dày thành ống. Độ dày thành ống liên quan trực tiếp tới khả năng chịu áp, độ bền của đường ống. Với những dự án tưới có áp suất cao, ví dụ trong các dự án tưới mía, mì, bắp thường có áp suất thấp, bà con có thể sử dụng ống dày 0.15 hoặc 0.20mm. Ngược lại, với các dự án tưới thảm cỏ, cảnh quan có áp suất cao, người ta thường dùng loại ống có độ dày hơn, có thể 1.2mm.
  • Lưu lượng mắt tưới nhỏ giọt
  • Khoảng cách các mắt tưới nhỏ giọt mau hau thưa
  • Ống tưới nhỏ giọt có chức năng bù áp hay không có chức năng bù áp

Một số mô hình sử dụng ống tưới nhỏ giọt phổ biến

Mo hinh ong tuoi nho giot gom van

Mô hình ống tưới nhỏ giọt trải dọc hàng

Mồ hình này thường áp dụng cho các loại cây trồng như tưới mía, tưới mì, tưới bắp, tưới dưa, tưới cà, tưới ót, tưới khoai tây, tưới khoai lang, tưới thuốc lá... hầu hết các loại cây này thường có khoảng cách giữa các cây trồng dày, khoảng cách mỗi hàng từ 0.8 đến 2 hoặc 3 mét.

Theo mô hình, mỗi hàng cây sẽ có một hàng ống nhỏ giọt rải doc theo nó.

Mo hinh tuoi nho giot cuon quanh goc

Mô hình ống tưới nhỏ giot cuốn quanh gốc

Theo mô hình này, ống nhỏ giọt sẽ được cuốn quanh gốc cây thành một hoặc nhiều vòng tròn (kín hoặc hở, có thể mở rộng đường kính vòng tròn). 

Mô hình này thường áp dụng cho một số loại cây ăn trái hoặc cây công nghiệp, điển hình như tưới cho cây hồ tiêu, tưới cho cây thanh long, tưới cam, chanh...

Lợi ích hệ thống tưới nhỏ giọt

Hiệu quả sử dụng nước:

Hệ thống tưới nhỏ giọt sử dụng ít hơn tới 50% lượng nước so với hệ thống tưới phun mưa. Nước được đưa trực tiếp đến rễ cây, giảm thiểu lượng nước chảy ra ngoài vùng rễ cũng như hạn chế hiện tượng hay hơi.

Độ chính xác cao:

Nước được nhắm mục tiêu đến các loại cây cụ thể, giảm lãng phí ở những khu vực không trồng cây như lối đi, vùng rễ không phát triển.

Cải thiện sức khỏe cây trồng:

Vì nước được đưa đến vùng rễ nên cây có thể hấp thụ nước hiệu quả hơn, giúp cây phát triển khỏe mạnh hơn. Ngoài ra, lá cây luôn khô ráo, giảm nguy cơ mắc bệnh nấm.

Giảm cỏ dại phát triển:

Vì nước chỉ được đưa đến rễ cây nên các khu vực giữa các cây luôn khô ráo, hạn chế cỏ dại phát triển.

Khả năng thích ứng:

Hệ thống ống nhỏ giọt có thể được điều chỉnh cho các loại cây, luống vườn, cây trồng theo hàng hoặc thậm chí là cây khác nhau. Các đầu phun có thể được bố trí cách nhau tùy theo khoảng cách giữa các cây.

Bón phân tự động:

Có thể sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt để bón phân dạng lỏng qua hệ thống (yêu cầu sử dụng phân hòa tan hoàn toàn trong nước), đảm bảo chất dinh dưỡng được đưa trực tiếp đến rễ cây.

Chi phí lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt

Chi phí lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt có sự khác biệt khá rõ rệt tùy thuộc phần lớn vào mật độ cây trồng; quy cách - chất lượng ống tưới...

Ví dụ một héc ta tưới mía tự động thường khoảng từ 7 triệu/ha trong khi đó một héc ta tưới nhỏ giọt cho cây chuối lại có chi phí cao hơn đáng kể do chuối yêu cầu độ chính xác cao hơn, thường dùng ống nhỏ giọt bù áp với độ dày của ống lớn hơn.

Gợi ý chọn ống nhỏ giọt

Bởi ống nhỏ giọt có khá nhiều đặc tính, mỗi đặc tính sẽ phù hợp với một hoặc một vài ứng dụng cụ thể. Từ đó, Nhà Bè Agri xin phép tổng hợp, phân tích và gợi ý một số yếu tố quan trọng để bà con tiện chọn lựa.

Trường hợp, bà con cần tư vấn chi tiết hơn nữa, xin bà con liên hệ với đội ngũ Nhà Bè Agri, chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ.

Dưới đây là 04 đặc tính quan trọng nhất của Ống tưới nhỏ giọt và các phân tích cụ thể.

STTTiêu chí quan trọng của ống nhỏ gịtđ.v.t Giá trị 
1Độ dàymm 0.15, 0.20, 0.30... 
2Khoảng cách lỗ nhỏ giọtcm 10, 15, 20, 30… 
3Lưu lượngl/h 1.0, 1.4, 2.0, 3.0 
4Tính năng khác  Bù áp, không bù áp, chống rỉ, chống rễ 

1. Chọn độ dày ống tưới nhỏ giọt

STTCác yếu tố ảnh hưởngđ.v.t Giá trị lựa chọn 
1Thời gian sử dụng  
1.1Độ bền dưới 1 nămnăm 0.15mm 
1.2Từ 1-2 nămnăm 0.20mm 
1.3Từ 2-3 nămnăm 0.30mm 
1.4Sau mỗi vụ thu cuốn  dày hơn nữa 
2Chiều dài mỗi đường ống tướimét Hàng ống tưới càng dài, ưu tiên ống dày hơn 
3Áp suất hoạt độngbar Áp suất cao, chọn ống dày 

2. Chọn khoảng cách mắt ống nhỏ giọt

STTCác yếu tố ảnh hưởngđ.v.t Giá trị lựa chọn 
1Khoảng cách cây trồng  
1.110-30cmcm khoảng cách 10-30cm 
1.230-50cmcm khoảng cách 20-50cm 
1.350cm - 100cmcm 40-100cm 
2Chất đất  
2.1Đất cát  Mắt dày hơn 
2.2Đất pha  Mắt trung bình 
2.3Đất thịt  Mắt thưa hơn 
3Phân van tưới, vận hành  
3.1Diện tích 1 van tưới nhỏ  có thể chọn khoảng cách ngắn hơn 
3.2Diện tích 1 van tưới lớn  nên chọn khoảng cách thưa hơn 
4Chiều dài mỗi hàng ống  
4.1Hàng ống ngắn  Mắt dày hơn 
4.2Hàng ống ngắn  Mắt thưa hơn c

3. Chọn lưu lượng mỗi mắt nhỏ giọt

STTCác yếu tố ảnh hưởngđ.v.t Giá trị lựa chọn 
1Chất đất  
1.1Đất cát  Lưu lượng nhỏ 
1.2Đất pha  Lưu lương trung bình 
1.3Đất thịt  Lưu lượng lớn hơn 
2Phân van tưới, vận hành  
2.1Diện tích một van tưới nhỏ  có thể chọn lưu lượng lơn hơn 
2.2Diện tích một van tưới lớn  nên chọn lưu lượng nhỏ hơn 
3Chiều dài 1 hàng ống nhỏ giọt  
3.1Chiều dài mỗi hàng ống nhỏ giọt ngắn  Lưu lượng có thể lớn hơn 
3.2Chiều dài mỗi hàng ống nhỏ giọt dài  Nên chọn lưu lượng nhỏ hơn 
4Đặc tính bộ rễ  
4.1Rễ ăn ngang  Lưu lượng nhỏ 
4.2Rễ ăn sâu  Lưu lượng lớn hơn 

4. Chọn các tính năng khác

STTCác yếu tố ảnh hưởngđ.v.t Giá trị lựa chọn 
1Chọn tính năng bù áp khi  
1.1Đất dốc  ống bù áp 
1.2Đất bằng  có thể chọn ống không bù áp 
1.3Cây yêu cầu độ chính xác cao  nên chọn béc bù áp 
2Một số yêu cầu đặc biệt  
2.1Cây yêu cầu độ chính xác rất cao  Nên chọn bù áp chống rỉ 
2.2Tưới với tần suất cao (bật, mở liên tục)  Nên chọn áp bù áp chống rỉ 
2.3Vai trò tưới phân bón rất quan trọng  Nên chọn bù áp chống rỉ 
2.4Ống chôn ngầm  Nên chọn ống chống hút ngược