TP Hồ Chí Minh
Miền Nam & Tây Nguyên
Ống tưới nhỏ giọt (hay dây tưới nhỏ giọt) là thiết bị tưới nhỏ giọt phổ biến nhất trong các hệ thống tưới nhỏ giọt tự động.
Ống tưới nhỏ giot có thể áp dụng được với hầu hết các loại cây trồng từ cây rau hoa màu, đến các loại cây ăn trái, cây công nghiệp, hay tưới cảnh quan đô thị.
Ống nhỏ giọt áp dụng phổ biến nhất cho các loại cây công nghiệp như mía, mì, cây lương thực như Ngô (bắp), khoai; các loại cà, ớt.
Ống nhỏ giọt còn dược áp dụng với một số loại cây ăn trái theo hình thức tưới cuốn quanh gốc như tưới Thanh long, tưới hồ tiêu, tưới Cam, chanh...
Ống nhỏ giọt còn được áp dụng trong tưới Cảnh quan như tưới thảm cỏ, tưới vườn tường...
DRIPTEC
Ống tưới nhỏ giọt
Ống tưới nhỏ giọt
Ống tưới nhỏ giọt
Ống nhỏ giọt Rivulis
RIVULIS
RIVULIS
Ống tưới nhỏ giọt (hay dây tưới nhỏ giọt) là thiết bị tưới nhỏ giọt phổ biến nhất trong các hệ thống tưới nhỏ giọt tự động.
Ống tưới nhỏ giot có thể áp dụng được với hầu hết các loại cây trồng từ cây rau hoa màu, đến các loại cây ăn trái, cây công nghiệp, hay tưới cảnh quan đô thị.
Mồ hình này thường áp dụng cho các loại cây trồng như tưới mía, tưới mì, tưới bắp, tưới dưa, tưới cà, tưới ót, tưới khoai tây, tưới khoai lang, tưới thuốc lá... hầu hết các loại cây này thường có khoảng cách giữa các cây trồng dày, khoảng cách mỗi hàng từ 0.8 đến 2 hoặc 3 mét.
Theo mô hình, mỗi hàng cây sẽ có một hàng ống nhỏ giọt rải doc theo nó.
Theo mô hình này, ống nhỏ giọt sẽ được cuốn quanh gốc cây thành một hoặc nhiều vòng tròn (kín hoặc hở, có thể mở rộng đường kính vòng tròn).
Mô hình này thường áp dụng cho một số loại cây ăn trái hoặc cây công nghiệp, điển hình như tưới cho cây hồ tiêu, tưới cho cây thanh long, tưới cam, chanh...
Hệ thống tưới nhỏ giọt sử dụng ít hơn tới 50% lượng nước so với hệ thống tưới phun mưa. Nước được đưa trực tiếp đến rễ cây, giảm thiểu lượng nước chảy ra ngoài vùng rễ cũng như hạn chế hiện tượng hay hơi.
Nước được nhắm mục tiêu đến các loại cây cụ thể, giảm lãng phí ở những khu vực không trồng cây như lối đi, vùng rễ không phát triển.
Vì nước được đưa đến vùng rễ nên cây có thể hấp thụ nước hiệu quả hơn, giúp cây phát triển khỏe mạnh hơn. Ngoài ra, lá cây luôn khô ráo, giảm nguy cơ mắc bệnh nấm.
Vì nước chỉ được đưa đến rễ cây nên các khu vực giữa các cây luôn khô ráo, hạn chế cỏ dại phát triển.
Hệ thống ống nhỏ giọt có thể được điều chỉnh cho các loại cây, luống vườn, cây trồng theo hàng hoặc thậm chí là cây khác nhau. Các đầu phun có thể được bố trí cách nhau tùy theo khoảng cách giữa các cây.
Có thể sử dụng hệ thống tưới nhỏ giọt để bón phân dạng lỏng qua hệ thống (yêu cầu sử dụng phân hòa tan hoàn toàn trong nước), đảm bảo chất dinh dưỡng được đưa trực tiếp đến rễ cây.
Chi phí lắp đặt hệ thống tưới nhỏ giọt có sự khác biệt khá rõ rệt tùy thuộc phần lớn vào mật độ cây trồng; quy cách - chất lượng ống tưới...
Ví dụ một héc ta tưới mía tự động thường khoảng từ 7 triệu/ha trong khi đó một héc ta tưới nhỏ giọt cho cây chuối lại có chi phí cao hơn đáng kể do chuối yêu cầu độ chính xác cao hơn, thường dùng ống nhỏ giọt bù áp với độ dày của ống lớn hơn.
Bởi ống nhỏ giọt có khá nhiều đặc tính, mỗi đặc tính sẽ phù hợp với một hoặc một vài ứng dụng cụ thể. Từ đó, Nhà Bè Agri xin phép tổng hợp, phân tích và gợi ý một số yếu tố quan trọng để bà con tiện chọn lựa.
Trường hợp, bà con cần tư vấn chi tiết hơn nữa, xin bà con liên hệ với đội ngũ Nhà Bè Agri, chúng tôi luôn sẵn lòng phục vụ.
Dưới đây là 04 đặc tính quan trọng nhất của Ống tưới nhỏ giọt và các phân tích cụ thể.
STT | Tiêu chí quan trọng của ống nhỏ gịt | đ.v.t | Giá trị |
1 | Độ dày | mm | 0.15, 0.20, 0.30... |
2 | Khoảng cách lỗ nhỏ giọt | cm | 10, 15, 20, 30… |
3 | Lưu lượng | l/h | 1.0, 1.4, 2.0, 3.0 |
4 | Tính năng khác | Bù áp, không bù áp, chống rỉ, chống rễ |
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | đ.v.t | Giá trị lựa chọn |
1 | Thời gian sử dụng | ||
1.1 | Độ bền dưới 1 năm | năm | 0.15mm |
1.2 | Từ 1-2 năm | năm | 0.20mm |
1.3 | Từ 2-3 năm | năm | 0.30mm |
1.4 | Sau mỗi vụ thu cuốn | dày hơn nữa | |
2 | Chiều dài mỗi đường ống tưới | mét | Hàng ống tưới càng dài, ưu tiên ống dày hơn |
3 | Áp suất hoạt động | bar | Áp suất cao, chọn ống dày |
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | đ.v.t | Giá trị lựa chọn |
1 | Khoảng cách cây trồng | ||
1.1 | 10-30cm | cm | khoảng cách 10-30cm |
1.2 | 30-50cm | cm | khoảng cách 20-50cm |
1.3 | 50cm - 100cm | cm | 40-100cm |
2 | Chất đất | ||
2.1 | Đất cát | Mắt dày hơn | |
2.2 | Đất pha | Mắt trung bình | |
2.3 | Đất thịt | Mắt thưa hơn | |
3 | Phân van tưới, vận hành | ||
3.1 | Diện tích 1 van tưới nhỏ | có thể chọn khoảng cách ngắn hơn | |
3.2 | Diện tích 1 van tưới lớn | nên chọn khoảng cách thưa hơn | |
4 | Chiều dài mỗi hàng ống | ||
4.1 | Hàng ống ngắn | Mắt dày hơn | |
4.2 | Hàng ống ngắn | Mắt thưa hơn c |
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | đ.v.t | Giá trị lựa chọn |
1 | Chất đất | ||
1.1 | Đất cát | Lưu lượng nhỏ | |
1.2 | Đất pha | Lưu lương trung bình | |
1.3 | Đất thịt | Lưu lượng lớn hơn | |
2 | Phân van tưới, vận hành | ||
2.1 | Diện tích một van tưới nhỏ | có thể chọn lưu lượng lơn hơn | |
2.2 | Diện tích một van tưới lớn | nên chọn lưu lượng nhỏ hơn | |
3 | Chiều dài 1 hàng ống nhỏ giọt | ||
3.1 | Chiều dài mỗi hàng ống nhỏ giọt ngắn | Lưu lượng có thể lớn hơn | |
3.2 | Chiều dài mỗi hàng ống nhỏ giọt dài | Nên chọn lưu lượng nhỏ hơn | |
4 | Đặc tính bộ rễ | ||
4.1 | Rễ ăn ngang | Lưu lượng nhỏ | |
4.2 | Rễ ăn sâu | Lưu lượng lớn hơn |
STT | Các yếu tố ảnh hưởng | đ.v.t | Giá trị lựa chọn |
1 | Chọn tính năng bù áp khi | ||
1.1 | Đất dốc | ống bù áp | |
1.2 | Đất bằng | có thể chọn ống không bù áp | |
1.3 | Cây yêu cầu độ chính xác cao | nên chọn béc bù áp | |
2 | Một số yêu cầu đặc biệt | ||
2.1 | Cây yêu cầu độ chính xác rất cao | Nên chọn bù áp chống rỉ | |
2.2 | Tưới với tần suất cao (bật, mở liên tục) | Nên chọn áp bù áp chống rỉ | |
2.3 | Vai trò tưới phân bón rất quan trọng | Nên chọn bù áp chống rỉ | |
2.4 | Ống chôn ngầm | Nên chọn ống chống hút ngược |
TP Hồ Chí Minh
Miền Nam & Tây Nguyên