GIÁ CÀ PHÊ

Việt Nam ta tự hào là cường quốc số 1 thế giới về sản lượng cà phê cùng nhiều vùng trồng rộng lớn, năng suất, chất lượng cao. Hàng triệu hộ gia đình đang canh tác, có cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc nhờ canh tác cà phê.

Chúng ta cũng đồng tình với nhau rằng Giá cà phê thay đổi theo từng giờ, xu hướng biến thiên. Từ đó, đội ngũ kỹ thuật IT và Marketing Nhà Bè Agri đã nghiên cứu và cập nhật nguồn dữ liệu Giá cà phê cập nhật liên tục từ nhiều nguồn uy tín, chất lượng, trong đó đáng kể nhất là giá cà phê được lấy từ “Yahoo Financial“.

Thông tin dưới đây tuy được cập nhật liên tục, nhưng chỉ được xem là nguồn tài liệu tham khảo. Nhà Bè Agri không chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh liên quan đến nguồn dữ liệu này.

Gia ca phe

BẢNG GIÁ CÀ PHÊ ARABICA HÔM NAY, SÀN LUÂN ĐÔN

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
220.220đ 223.803đ 216.436đ 218.700đ -2.38% 13.330 06/10/2025
219.732đ 224.950đ 218.471đ 224.032đ 3.35% 12.450 03/10/2025
220.879đ 221.424đ 215.060đ 216.780đ -1.51% 8.360 02/10/2025
213.483đ 220.592đ 210.186đ 220.105đ 2.41% 13.230 01/10/2025
213.970đ 218.270đ 212.422đ 214.916đ 0.71% 13.060 30/09/2025
218.471đ 222.628đ 212.308đ 213.397đ -1.55% 14.280 29/09/2025
215.002đ 220.162đ 213.626đ 216.751đ 1.8% 14.480 26/09/2025
212.996đ 216.952đ 207.119đ 212.910đ 0.98% 14.510 25/09/2025
201.758đ 211.419đ 201.213đ 210.846đ 5.03% 18.070 24/09/2025
209.556đ 211.476đ 200.353đ 200.755đ -4.68% 25.340 23/09/2025

BẢNG GIÁ CÀ PHÊ ROBUSTA HÔM NAY, SÀN LUÂN ĐÔN

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
116.352đ 118.744đ 115.104đ 116.612đ -0.84% 0 06/10/2025
112.971đ 118.953đ 112.971đ 117.600đ 4.55% 6.680 03/10/2025
114.037đ 115.598đ 111.307đ 112.477đ -1.44% 5.920 02/10/2025
109.356đ 115.104đ 107.692đ 114.115đ 4.83% 5.530 01/10/2025
108.888đ 111.047đ 108.186đ 108.862đ 0.29% 4.880 30/09/2025
109.018đ 110.526đ 108.056đ 108.550đ -0.19% 3.130 29/09/2025
106.886đ 110.318đ 106.313đ 108.758đ 2.45% 3.840 26/09/2025
109.122đ 109.772đ 104.701đ 106.157đ -3.25% 5.860 25/09/2025
107.796đ 110.318đ 107.016đ 109.720đ 2.45% 6.620 24/09/2025
112.581đ 112.581đ 106.860đ 107.094đ -3.79% 8.390 23/09/2025

PHÂN TÍCH GIÁ CÀ PHÊ 2025-2026

Cà phê Arabica giao tháng 5 (KCK25) giảm nhẹ, đóng cửa giảm 0,19 điểm vào thứ Sáu, trong khi cà phê Robusta ICE giao tháng 5 (RMK25) tăng 0,33 điểm. Nguyên nhân chính dẫn đến diễn biến trái chiều này là sự tăng giá của chỉ số đô la Mỹ (DXY00), đạt mức cao nhất trong hai tuần, tác động đến hầu hết giá cả hàng hóa, bao gồm cả cà phê.
Lo ngại về Mùa màng tại Việt Nam
Cà phê Robusta đã phục hồi mạnh mẽ trước đà tăng của đồng đô la Mỹ do lo ngại ngày càng tăng về thiệt hại mùa màng tại Việt Nam, quốc gia sản xuất cà phê Robusta lớn nhất thế giới. Cơ quan khí tượng Đắk Lắk dự báo thời tiết nắng nóng và lượng mưa ít hơn trong giai đoạn từ ngày 21 đến 31 tháng 3 tại khu vực Tây Nguyên, vùng sản xuất cà phê chính của Việt Nam. Điều kiện thời tiết dự kiến đã làm dấy lên lo ngại về nguồn cung cà phê, và kết quả là, lượng tồn kho cà phê Robusta hôm thứ Sáu đã tăng lên mức cao nhất trong sáu tuần là 4.360 lô.
 
Ảnh hưởng của lượng mưa không đủ tại Brazil
Ngược lại, lượng cà phê Arabica tồn kho do ICE theo dõi đã giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng là 777.708 bao. Một yếu tố đóng vai trò quan trọng trong sự sụt giảm này: lượng mưa không đủ ở Brazil, đe dọa mùa màng cà phê và tác động đáng kể đến giá cả theo chiều hướng tăng. Cụ thể, Somar Meteorologia đã công bố hôm thứ Hai rằng vùng Minas Gerais, vùng trồng cà phê Arabica lớn nhất Brazil, chỉ nhận được 71% lượng mưa trung bình lịch sử trong tuần kết thúc vào ngày 15 tháng 3—tổng cộng là 30,8 mm. Nhiệt độ cao chưa từng có và lượng mưa dưới mức bình thường ở Brazil đã làm dấy lên lo ngại về năng suất cà phê trong năm nay, và những cảnh báo này cũng được Cooxupe, hợp tác xã cà phê Arabica lớn nhất Brazil, đồng tình.
 
Sản lượng Cà phê Brazil
Sản lượng cà phê của Brazil đã bị ảnh hưởng nặng nề bởi điều kiện thời tiết khắc nghiệt – từ mức giảm 12% so với cùng kỳ năm trước (YoY) trong tháng 2 đến mức giảm dự kiến 4,4% so với cùng kỳ năm trước trong vụ mùa cà phê 2025-2026 của quốc gia này, dự kiến sẽ đạt mức thấp nhất trong ba năm là 51,81 triệu bao. Ước tính sản lượng cà phê năm 2024 của Brazil cũng bị cắt giảm 1,1% xuống còn 54,2 triệu bao. Khi các cơ quan dự báo đưa ra cảnh báo về mức độ nghiêm trọng của điều kiện thời tiết được dự báo và tác động của nó đến năng suất cà phê, ngành công nghiệp cà phê toàn cầu đang nín thở chờ đợi, với nỗi lo về nguồn cung đẩy giá lên cao hơn.
 
Thặng dư Cà phê Toàn cầu và Sản lượng Cà phê Robusta của Việt Nam
Trái ngược với dự đoán, vào ngày 7 tháng 3, Marex Solutions đã dự đoán thặng dư cà phê toàn cầu cho niên vụ 2025-2026 sẽ tăng lên 1,2 triệu bao từ mức 200.000 bao trong giai đoạn 2024-2025. Cùng lúc đó, Tổng cục Thống kê Việt Nam báo cáo xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 2 tăng 6,6% so với cùng kỳ năm trước – một yếu tố có thể gây bất lợi cho cà phê robusta. Tuy nhiên, sản lượng cà phê robusta giảm do hạn hán gần đây ở Việt Nam đã hỗ trợ giá cà phê robusta. Sản lượng cà phê của Việt Nam trong niên vụ 2023-24 giảm 20% xuống còn 1,472 triệu tấn, mức thấp nhất trong bốn năm.
 
Sản lượng và tồn kho cà phê thế giới
Cơ quan Nông nghiệp Nước ngoài (FAS) thuộc Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) dự báo sản lượng cà phê thế giới trong niên vụ 2024-25 sẽ tăng 4,0% so với cùng kỳ năm trước, đạt 174,855 triệu bao, trong đó sản lượng cà phê Arabica tăng 1,5% và sản lượng cà phê Robusta tăng 7,5%. Tuy nhiên, FAS dự báo tồn kho cuối kỳ sẽ giảm 6,6% xuống mức thấp nhất trong 25 năm là 20,867 triệu bao. Báo cáo cũng dự báo lượng cà phê tồn kho của Brazil sẽ giảm xuống còn 1,2 triệu bao vào cuối tháng 6, đánh dấu mức giảm 26% so với cùng kỳ năm trước.
 
Cà phê Arabica giảm trên toàn cầu
Các yếu tố được thảo luận dẫn đến sự sụt giảm sản lượng cà phê Arabica toàn cầu trong niên vụ 2025-2026. Tình trạng thiếu hụt dự kiến sẽ trở nên trầm trọng hơn do hạn hán đang diễn ra ở Brazil, mà các chuyên gia cho là khô hạn nhất kể từ năm 1981. Các nhà sản xuất cà phê quan trọng, chẳng hạn như Colombia, quốc gia sản xuất Arabica lớn thứ hai thế giới, cũng đang phải vật lộn với hậu quả của đợt hạn hán do El Nino gây ra vào năm ngoái. Volcafe ước tính mức thâm hụt cà phê Arabica toàn cầu sẽ ở mức 8,5 triệu bao, năm thứ năm liên tiếp thâm hụt, chủ yếu do sản lượng cà phê của Brazil đang gặp khó khăn.

CÁC DỊCH VỤ TỪ NHÀ BÈ AGRI

DỊCH VỤ THI CÔNG, LẮP ĐẶT

Quý khách hàng, bà con cần một đơn vị uy tín, giàu kinh nghiệm thực hiện các dịch vụ thi công, lắp đặt.. hãy liên hệ Nhà Bè Agri.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ

GIÁ CÀ MỘT SỐ NGUỒN NÔNG SẢN KHÁC

Gia ca phe

Bảng giá cà phê cập nhật liên tục

Nhà Bè Agri xin gửi tới Quý bà con giá cà phê nhân hôm nay được liên tục cập nhật theo thời gian thực.

Nguồn dữ liệu Yahoo commondity

gia ho tieu

Giá hồ tiêu hôm nay

Cập nhật liên tục giá hồ tiêu hôm nay tại các thị trường trọng điểm.

gia ngo gia bap

Giá ngô (giá ngô hạt) cập nhật

Giá ngô, bắp cập nhật liên tục tại nhiều thị trường, cả thị trường trong nước và thị trường việt nam.

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
4.284đ 4.306đ 4.273đ 4.299đ 0.21% 81.140 06/10/2025
4.308đ 4.331đ 4.285đ 4.290đ -0.65% 179.520 03/10/2025
4.272đ 4.326đ 4.246đ 4.318đ 1.26% 192.900 02/10/2025
4.257đ 4.295đ 4.203đ 4.264đ 0.24% 285.170 01/10/2025
4.313đ 4.315đ 4.239đ 4.254đ -1.42% 279.180 30/09/2025
4.310đ 4.328đ 4.287đ 4.315đ -0.12% 146.150 29/09/2025
4.354đ 4.359đ 4.313đ 4.321đ -0.88% 131.810 26/09/2025
4.338đ 4.385đ 4.336đ 4.359đ 0.35% 146.850 25/09/2025
4.351đ 4.377đ 4.336đ 4.344đ -0.47% 134.260 24/09/2025
4.318đ 4.367đ 4.287đ 4.364đ 1.07% 145.930 23/09/2025

Giá lúa gạo

Bảng giá lúa gạo cập nhật theo từng ngày. Gồm giá lúa gạo trong nước, thế giới và xu hướng giá.

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
6.347đ 6.394đ 6.224đ 6.321đ -0.77% 580 06/10/2025
6.295đ 6.444đ 6.295đ 6.370đ 0.91% 580 03/10/2025
6.324đ 6.364đ 6.295đ 6.312đ -0.59% 540 02/10/2025
6.410đ 6.421đ 6.267đ 6.350đ -0.81% 1.380 01/10/2025
6.502đ 6.513đ 6.393đ 6.401đ -1.72% 960 30/09/2025
6.482đ 6.565đ 6.453đ 6.513đ 1.02% 600 29/09/2025
6.556đ 6.565đ 6.421đ 6.447đ -1.1% 720 26/09/2025
6.565đ 6.596đ 6.516đ 6.519đ -0.52% 360 25/09/2025
6.602đ 6.602đ 6.542đ 6.553đ -0.44% 340 24/09/2025
6.548đ 6.636đ 6.536đ 6.582đ 0.13% 310 23/09/2025
gia lua gao
gia duong

Giá đường

Giá đường đang có xu hướng tăng trong dài hạn và được cập nhật liên tục.

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
9.466đ 9.649đ 9.466đ 9.621đ 1.88% 49.710 06/10/2025
9.426đ 9.517đ 9.403đ 9.443đ 0.43% 36.230 03/10/2025
9.271đ 9.483đ 9.265đ 9.403đ 1.67% 64.250 02/10/2025
9.512đ 9.535đ 9.196đ 9.248đ 0.19% 76.420 01/10/2025
9.185đ 9.317đ 9.076đ 9.231đ 0.5% 6.380 30/09/2025
9.093đ 9.202đ 9.047đ 9.185đ 0.95% 26.100 29/09/2025
9.030đ 9.150đ 8.990đ 9.099đ 0.7% 43.560 26/09/2025
8.956đ 9.053đ 8.852đ 9.036đ 0.77% 35.160 25/09/2025
8.984đ 9.030đ 8.921đ 8.967đ -3.16% 51.070 24/09/2025
9.116đ 9.282đ 9.036đ 9.259đ 1.51% 97.640 23/09/2025
gia dau nanh

Giá đậu nành, đậu xanh

Cập nhật giá đậu nành, đậu xanh theo từng ngày. Giá trong nước và quốc tế để bà con tiện tham khảo.

Mở cửa Cao nhất Thấp nhất Đóng cửa Thay đổi HĐ mở Ngày
7.952đ 7.998đ 7.936đ 7.942đ -0.56% 40.450 06/10/2025
7.992đ 8.084đ 7.972đ 7.987đ -0.25% 74.290 03/10/2025
7.843đ 8.024đ 7.803đ 8.007đ 2.08% 110.530 02/10/2025
7.826đ 7.878đ 7.743đ 7.843đ 0.11% 90.320 01/10/2025
7.886đ 7.906đ 7.815đ 7.835đ -0.76% 83.020 30/09/2025
7.872đ 7.964đ 7.872đ 7.895đ 0.29% 100.080 29/09/2025
7.832đ 7.886đ 7.820đ 7.872đ 0.51% 103.560 26/09/2025
7.915đ 7.958đ 7.826đ 7.832đ -1.05% 135.170 25/09/2025
7.946đ 8.007đ 7.909đ 7.915đ -0.43% 107.600 24/09/2025
8.030đ 8.030đ 7.924đ 7.949đ -1% 107.410 23/09/2025

DANH SÁCH ĐIỂM BÁN

Lien he

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN